Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là vấn đề được rất nhiều người quan tâm. Đây là loại giấy tờ được dùng để làm các thủ tục vay vốn, dùng chứng minh tư cách chủ sở hữu khi mua bán tài sản; hoặc tham gia một giao dịch nào đó mà một bên hoặc cơ quan nhà nước có yêu cầu. Vậy trình tự và những thủ tục cần thiết là gì? Hãy cùng Vietlink Law tìm hiều ngay trong bài viết sau đây.
1. Căn cứ pháp lý
– Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
– Luật Hộ tịch năm 2014;
– Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
– Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
– Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
– Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020.
Cá nhân có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (sau đây gọi chung là Giấy xác nhận hôn nhân); cần chuẩn bị hồ sơ và làm thủ tục theo quy định tại Nghị định 123/2015/NĐ-CP
2. Hồ sơ cần nộp
– Người yêu cầu làm thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020.
– Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn; thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình.
– Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng; nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết; thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; nếu thuộc trường hợp là công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài; sau đó về nước thường trú; hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.
3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
– UBND cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận hôn nhân. Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú; nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì UBND cấp xã; nơi người đó đăng ký tạm trú Giấy xác nhận hôn nhân.
– Quy định trên cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận hôn nhân cho công dân nước ngoài; và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.
4. Trình tự, thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật; thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch UBND ký cấp 01 bản Giấy xác nhận hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận hôn nhân.
– Nếu người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau; người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã có văn bản đề nghị UBND cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị; UBND cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho UBND cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.
+ Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời; nếu thấy đủ cơ sở; UBND cấp xã cấp Giấy xác nhận hôn nhân cho người yêu cầu.
5. Số Giấy xác nhận hôn nhân được cấp cho một lần yêu cầu
– Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận hôn nhân để sử dụng vào mục đích kết hôn thì cơ quan đăng ký hộ tịch chỉ cấp 01 bản cho người yêu cầu. Trong Giấy xác nhận hôn nhân phải ghi rõ họ tên, năm sinh, quốc tịch; giấy tờ tùy thân của người dự định kết hôn, nơi dự định đăng ký kết hôn.
– Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác; không phải để kết hôn, thì người yêu cầu không phải đáp ứng điều kiện kết hôn; trong Giấy xác nhận hôn nhân phải ghi rõ mục đích sử dụng; không có giá trị sử dụng để đăng ký kết hôn. Số lượng Giấy xác nhận hôn nhân được cấp theo yêu cầu.
Lưu ý: Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận hôn nhân để kết hôn với người cùng giới tính; hoặc kết hôn với người nước ngoài tại Cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết.
Quý khách hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ thủ tục theo số điện thoại. 024.3769.0339, Hotline: 0914.929.086, Email: Hanoi@vietlinklaw.com hoặc hiên hệ tới Công ty Luật Vietlink theo địa chỉ: P203 tòa nhà Giảng Võ Lake View, D10 Giảng Võ, phường Giảng Võ, quận Ba Đình, Hà Nội.