Thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
Kinh doanh dịch vụ Vũ Trường là một ngành nghề đặc thù, phải tuân thủ theo các quy định nghiêm ngặt của pháp luật. Do đó, để có được giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ này cũng khá là khó khăn, phải đáp ứng nhiều tiêu chuẩn. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm được thủ tục thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường. Hãy theo dõi nhé!
1. Kinh doanh dịch vụ vũ trường là gì?
Khái niệm dịch vụ vũ trường đã được đề cập khá rõ trong nghị định 54/2019/NĐ-CP của chính phủ. Theo đó, dịch vụ vũ trường được hiểu là dịch vụ cung cấp sàn nhảy, sân khấu, âm thanh, ánh sáng nhằm phục vụ cho các hoạt động khiêu vũ, ca hát hay chương trình nghệ thuật tại các cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ này.
Để kinh doanh dịch vụ vũ trường các doanh nghiệp, hộ kinh doanh phải tuân theo các nguyên tắc sau:
– Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh dịch vụ vũ trường sau khi được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh. Đồng thời cơ sở kinh doanh cũng phải bảo đảm các điều kiện theo quy định của nghị định 4/2019/NĐ-CP và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
– Cơ sở kinh doanh phải bảo đảm được tình trạng an ninh, trật tự xã hội; tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm và tài sản của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động dịch vụ dịch vụ vũ trường.
– Cơ sở kinh doanh tuyệt đối không lợi dụng hoạt động kinh doanh dịch vụ vũ trường để làm phát sinh các tệ nạn xã hội, tội phạm và hành vi vi phạm pháp luật khác.
2. Điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
Cũng nằm trong khuôn khổ của nghị định số 4/2019/NĐ-CP, Điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường được quy định như sau:
– Đối tượng được kinh doanh dịch vụ vũ trường là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
– Cơ sở kinh doanh phải bảo đảm được các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ban hành ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
– Phòng vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80m2 trở lên, không kể công trình phụ.
– Tuyệt đối không được đặt chốt cửa bên trong phòng vũ trường hoặc đặt các thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
– Địa điểm kinh doanh phải cách bệnh viện, trường học, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng và di tích lịch sử – văn hóa từ 200m trở lên.
Nếu không đạt được các điều kiện trên, cơ sở bạn sẽ không được cấp giấy phép kinh doanh.
3. Trách nhiệm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh
Bên cạnh các điều kiện bắt buộc trên thì các doanh nghiệp, hộ kinh doanh dịch vụ vũ trường cũng phải thể hiện trách nhiệm của mình thông qua các quy định sau:
– Không được hoạt động từ 02 giờ sáng đến 08 giờ sáng.
– Không cung cấp dịch vụ cho người chưa đủ 18 tuổi.
– Chấp hành pháp luật lao động với người lao động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động.
– Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc phòng vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
– Tuân thủ quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
– Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.
– Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
– Trường hợp có chương trình biểu diễn nghệ thuật phải thực hiện theo quy định của pháp luật về biểu diễn nghệ thuật.
– Chỉ sử dụng các bài hát được phép phổ biến, lưu hành.
– Bảo đảm hình ảnh phù hợp lời bài hát thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) và văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.
4. Thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
4.1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
Để được cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường, các bạn phỉ chuẩn bị hồ sơ bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh. Đơn này được làm theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 4/2019/NĐ-CP.
– Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
4.2. Thẩm quyền cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
Hồ sơ sau khi được chuẩn bị đầy đủ cần nộp tại cơ quan có thẩm quyền cấp loại giấy phép này. Thẩm quyền này thuộc về cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường.
5. Trình tự cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
– Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ theo quy định đến cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
– Trường hợp nếu hồ sơ chưa đúng quy định, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sẽ có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
– Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ theo quy định pháp luật, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế theo các điều kiện quy định tại Nghị định số 4/2019/NĐ-CP, cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh. Thời hạn cấp giấy phép là thời trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp nếu không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thì cơ quan thẩm quyền sẽ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
– Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường gửi và lưu Giấy phép này như sau: 2 bản lưu tại cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh; 1 bản gửi doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh; 1 bản gửi cơ quan công an cấp huyện nơi thực hiện kinh doanh; 1 bản gửi cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh; đăng tải trên trang Thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
6. Trình tự điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
– Trường hợp nếu cần thay đổi về địa điểm kinh doanh các bạn phải thực hiện thủ tục cấp mới Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh theo quy định pháp luật.
– Trường hợp nếu cần thay đổi về số lượng phòng hoặc chủ sở hữu, các bạn phải thực hiện điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh theo quy định và thực hiện các quy định có liên quan của Luật doanh nghiệp.
– Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi trực tiếp Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 4/2019/NĐ-CP) đến cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh hoặc thông qua bưu điện hay trực tuyến.
– Trường hợp nếu hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời gian khoản 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sẽ gửi văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
-Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ, thẩm định thực tế các nội dung thay đổi và cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh đã được điều chỉnh (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này). Trường hợp không cấp Giấy phép điều chỉnh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
– Việc gửi và lưu Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh đã được điều chỉnh thực hiện theo quy định.
7. Căn cứ pháp lý
– Luật doanh nghiệp 2020;
– Nghị định 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 Nghị định quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
– Nghị định 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 Nghị định quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
8. Tổng kết
Kinh doanh dịch vụ vụ vũ trường là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật. Nếu không có đầy đủ giấy tờ cũng như giấy phép đủ điều kiện thì doanh nghiệp, hộ kinh doanh sẽ không thể tiến hành hoạt động vũ trường được. Hy vọng bài viết này đã giải đáp tất cả các thắc mắc của bạn về thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ này.
Nếu cần tư vấn nhiều hơn nữa, hãy liên hệ với chúng tô qua:
================
CÔNG TY LUẬT VIETLINK
Trụ sở: P203 tòa nhà Giảng Võ Lake View, D10 Giảng Võ, quận Ba Đình, Hà Nội
Chi nhánh tại TP.HCM: 602, Lầu 6, tòa nhà số 60 đường Nguyễn Văn Thủ, phường Đakao, quận 1, TP HCM
Hotline/zalo: 0914.929.086
Email: hanoi@vietlinklaw.com
Website: vietlinklaw.com