Việc xác nhận miễn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài là một thủ tục quan trọng, giúp họ có thể làm việc hợp pháp tại Việt Nam mà không cần xin giấy phép lao động. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài được miễn giấy phép lao động, giúp bạn nắm rõ quy trình và chuẩn bị hồ sơ một cách chính xác.

Cơ sở pháp lý 

– Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 ban hành ngày 12/12/2019 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021;

– Nghị định số 152/2020/NĐ-CP và Nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam được Chính phủ có hiệu lực từ ngày 18/9/2023;

– Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/08/2017 của Bộ Lao động thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử.

Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

– Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

– Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

– Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;

– Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp được miễn giấy phép lao động

Miễn giấy phép lao động là gì? 

Giấy phép lao động (hay còn gọi là work permit) là một loại giấy tờ pháp lý quan trọng, giúp cho người lao động nước ngoài được phép làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Thông thường, người nước ngoài cần sẽ phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động tại Việt Nam. Tuy nhiên, một số trường hợp đặc biệt sẽ được đặc cách miễn giấy phép lao động.

Thực chất người thuộc diện miễn giấy phép lao động là cách gọi dành cho lao động nước ngoài không thuộc trường hợp cấp giấy phép lao động. Những trường hợp này sẽ không phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động mà sẽ thực hiện một thủ tục khác đó là thủ tục xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Đối tượng nào được miễn giấy phép lao động? 

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, các đối tượng sau đây được miễn giấy phép lao động:

– Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

– Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

– Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

– Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

– Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.

– Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.

– Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

– Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

– Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.

– Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.

– Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

– Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.

– Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

– Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.

– Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.

– Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.

– Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

– Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.

– Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

– Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

Hồ sơ đề nghị xác nhận miễn giấy phép lao động bao gồm những gì?

1) Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI;

(2) Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP;

(3) Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;

(4) Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;

(5) Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động;

Các giấy tờ (2), (3), (5) là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và có chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.

Thủ tục xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin giấy miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài

Người nước ngoài muốn xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau: 

– Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo mẫu số 09/PLI Nghị định 152/2020/NĐ-CP;

– Giấy chứng nhận đủ sức khỏe/giấy khám sức khỏe có giá trị trong thời hạn 12 tháng;

 – Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không cần xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;

– Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc thẻ tạm trú còn thời hạn theo quy định của pháp luật Việt Nam;

– Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Lưu ý:

>> Giấy tờ chứng minh người nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động gồm:

+ Đối với người nước ngoài thuộc diện nhà quản lý thì cần nộp kèm: giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, điều lệ của công ty người đó đang giữ chức vụ đó để chứng minh;

+ Đối với người nước ngoài thuộc diện thân nhân của người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì cần nộp kèm: sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn để chứng minh mối quan hệ hợp pháp của mình.

>> Với những tài liệu, giấy tờ do cơ quan tổ chức nước ngoài cấp thì cần được hợp pháp hóa lãnh sự, được dịch ra tiếng Việt và công chứng tư pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Bước 2: Nộp Hồ Sơ

Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống trực tuyến tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc để xin xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Bước 3: Chờ Xử Lý

Trong vòng 10 ngày làm việc, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ xem xét và cấp văn bản xác nhận miễn giấy phép lao động.

Bước 4: Nhận Kết Quả

Khi hồ sơ được chấp thuận, người lao động sẽ nhận được văn bản xác nhận miễn giấy phép lao động từ cơ quan có thẩm quyền.

Lưu ý khi thực hiện thủ tục xin miễn giấy phép lao động 

Thời gian nộp hồ sơ: Nên nộp hồ sơ trước khi bắt đầu làm việc tại Việt Nam để đảm bảo tính hợp pháp.

Giấy tờ hợp lệ: Tất cả các giấy tờ trong hồ sơ cần được công chứng và dịch thuật (nếu là tiếng nước ngoài) theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Theo dõi tiến độ: Sau khi nộp hồ sơ, cần theo dõi tiến độ xử lý để kịp thời bổ sung giấy tờ nếu cần.

Dịch vụ hỗ trợ xác nhận miễn giấy phép lao động của Công ty Vietlink

Công ty Vietlink là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ xin xác nhận miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam. Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ nhanh chóng, chính xác và đúng quy định pháp luật, giúp doanh nghiệp và người lao động tiết kiệm thời gian và công sức. Hãy để Vietlink đồng hành cùng bạn trong hành trình làm việc hợp pháp và thuận lợi tại Việt Nam. Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí và trải nghiệm dịch vụ chuyên nghiệp nhất!

Nếu các bạn có nhu cầu tư vấn về lĩnh vực giấy phép lao động, Quý khách hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được tư vấn:

================
CÔNG TY LUẬT VIETLINK
📌Trụ sở: P203 tòa nhà Giảng Võ Lake View, D10 Giảng Võ, quận Ba Đình, Hà Nội
📌Chi nhánh tại TP.HCM: 602, Lầu 6, tòa nhà số 60 đường Nguyễn Văn Thủ, phường Đakao, quận 1, TP HCM
☎Tổng đài tư vấn trực tiếp 24/7: 0355687686/0983509365
📩Email: hanoi@vietlinklaw.com
🌐 Website: vietlinklaw.vn