Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, hình thức đầu tư theo hợp đồng BCC (hợp đồng hợp tác kinh doanh) đã chứng tỏ vai trò quan trọng trong việc tận dụng khả năng và nguồn lực của các nhà đầu tư quốc tế, đặc biệt trong quá trình kinh doanh tại Việt Nam. Đây là một công cụ hữu hiệu giúp tăng cường sự hợp tác giữa các doanh nghiệp trong nước và quốc tế, đồng thời thúc đẩy sự phát triển bền vững của nền kinh tế Việt Nam.

Hợp đồng BCC là gì?

Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.

(Khoản 14 Điều 3 Luật Đầu tư 2020)

Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC

– Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.

– Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 38 Luật Đầu tư 2020.

– Các bên tham gia hợp đồng BCC thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận.

hợp đồng BCC

Đặc điểm của hợp đồng BCC

Thứ nhất, chủ thể của hợp đồng BCC phải từ hai trở lên

Chủ thể tham gia hợp đồng BCC có thể là giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài với nhau. Theo quy định tại khoản 18 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 thì nhà đầu tư bao gồm: Nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Như vậy chủ thể tham gia hợp đồng BCC là các nhà đầu tư được phép thực hiện hoạt động đầu tư trên lãnh thổ Việt Nam và phải từ hai trở lên

Thứ hai, hợp đồng BCC là hợp đồng song vụ và phải được lập bằng văn bản

Hợp đồng song vụ là hợp đồng mà các bên có nghĩa vụ đối ứng với nhau, trong hợp đồng BCC các bên tham gia có thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của của các bên và để ghi nhận hợp đồng BCC một cách đảm bảo pháp lý thì phải được ghi nhận bằng văn bản.

Thứ ba, nội dung của hợp đồng BCC được Luật Đầu tư 2020Bộ Luật dân sự 2015 quy định

Theo đó những nội dung bắt buộc phải có được quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Đầu tư 2020 và các nội dung khác sẽ được các bên tham gia hợp đồng BCC thỏa thuận theo quy định của Bộ Luật Dân sự mà chủ yếu là tại Mục 8 Chương XVI Bộ Luật Dân sự 2015.

Thứ tư, đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC không cần thành lập tổ chức kinh tế

Đây là một điểm khác để phân biệt với các hình thức đầu tư khác, theo đó đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh không cần thành lập tổ chức kinh tế, nhằm mục đích tạo sự thuận lợi cho nhà đầu tư trong việc tham gia hợp đồng.

Thứ năm, các bên tham gia hợp đồng BCC thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC

Việc thành lập ban điều phối nhằm thực hiện các điều khoản của hợp đồng mà các bên đã cam kết. Ban điều phối sẽ có vai trò quan trọng trong việc nâng cao trách nhiệm nghĩa vụ của các bên tham gia.

hợp đồng bcc

Các nội dung cần thiết của hợp đồng BCC

Hợp đồng BCC có sự tham gia của nhà đầu tư nước ngoài cần đảm bảo các nội dung cần thiết sau đây:

– Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;

– Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;

– Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;

– Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;

– Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;

– Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;

– Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.

Ngoài các nội dung cần thiết nêu trên, nhà đầu tư nước ngoài có thể quy định thêm các nội dung cần thiết khác để hợp đồng giữa các bên chặt chẽ hơn như: Phân chia rủi ro của các bên, …

Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

– Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư bao gồm CMND/CCCD/Hộ chiếu đối với nhà đầu tư cá nhân hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập của nhà đầu tư tổ chức;

– Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

– Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

– Hợp đồng BCC đã ký kết giữa các bên;

– Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

Trình tự, thủ tục đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC

Giai đoạn 1Đề nghị cấp Quyết định chủ trương đầu tư (đối với các dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư)

Bước 1: Nộp hồ sơ dự án đầu tư

Nhà đầu tư chuẩn bị và nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký đầu tư. Hồ sơ bao gồm:

– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

– Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

– Đề xuất dự án đầu tư;

– Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

– Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

– Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao;

– Hợp đồng BCC.

Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ

Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ cho nhà đầu tư; nếu thành phần hồ sơ chưa đầy đủ thì chuyên viên tiếp nhận/hướng dẫn giải thích để nhà đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: Thẩm định và phê duyệt hồ sơ

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan;

– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm và gửi cơ quan đăng ký đầu tư;

– Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

– Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, UBND cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư.

Bước 4: Nhận kết quả giải quyết hành chính

Nhà đầu tư căn cứ vào ngày hẹn trên Giấy tiếp nhận hồ sơ đến nhận kết quả giải quyết tại Cơ quan đăng ký đầu tư đã nộp hồ sơ.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh.

Giai đoạn 2: Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

– Đối với các dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

– Đối với các dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư:

Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ

Hai bước này được thực hiện tương tự như tại Giai đoạn 1.

Bước 3: Thẩm định và phê duyệt hồ sơ

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Bước 4: Nhận kết quả giải quyết hành chính

Nhà đầu tư căn cứ vào ngày hẹn trên Giấy tiếp nhận hồ sơ đến nhận kết quả giải quyết tại Cơ quan đăng ký đầu tư đã nộp hồ sơ.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Công ty Luật Vietlink là đơn vị tư vấn pháp lý hàng đầu trong lĩnh vực đầu tư. Chúng tôi cam kết cung cấp giải pháp toàn diện từ tư vấn chiến lược, chuẩn bị hồ sơ, thực hiện thủ tục pháp lý đến hỗ trợ vận hành sau thành lập, giúp nhà đầu tư tối ưu thời gian và chi phí. Với sự chuyên nghiệp, tận tâm và uy tín, Vietlink luôn là đối tác đáng tin cậy trong hành trình mở rộng kinh doanh tại Việt Nam.

Nếu các bạn có nhu cầu tư vấn về lĩnh vực đầu tư, Quý khách hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được tư vấn:

================
CÔNG TY LUẬT VIETLINK
Trụ sở: P203 tòa nhà Giảng Võ Lake View, D10 Giảng Võ, quận Ba Đình, Hà Nội
Chi nhánh tại TP.HCM: 602, Lầu 6, tòa nhà số 60 đường Nguyễn Văn Thủ, phường Đakao, quận 1, TP HCM
☎Tổng đài tư vấn trực tiếp 24/7: 0914929086/0355687686
Email: hanoi@vietlinklaw.com
Website: vietlinklaw.vn