THỦ TỤC THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh là việc doanh nghiệp tiến hành thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi khi có một hoặc một số nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã được Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc thay đổi các thông tin khác về doanh nghiệp đã được xác nhận trên Công thông tin điện tử Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Vietlink xin trân trọng gửi đến Quý khách thông tin chi tiết về trình tự và thủ tục thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh Công ty Cổ phần theo quy định của pháp luật hiện hành như sau:
>>> Bài viết có liên quan Gói Thành lập doanh nghiệp chỉ với 688K
I. CÁC TRƯỜNG HỢP PHẢI THỰC HIỆN THỦ TỤC NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
- Thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty
- Thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty
- Đổi tên doanh nghiệp của công ty
- Thay đổi vốn điều lệ của công ty
- Thay đổi thành viên trường hợp tiếp nhận thành viên mới dẫn đến tăng vốn điều lệ công ty
- Thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp
- Thay đổi thành viên do thừa kế
- Thay đổi thành viên do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn
II. THÀNH PHẦN HỒ SƠ
1. Thay đổi địa chỉ trụ sở chính, tên doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký (Phụ lục II-1 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT)
- Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên
- Bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên
2. Thay đổi người đại diện theo pháp luật
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do Chủ tịch Hội đồng thành viên ký (Phụ lục II-1 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT)
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật mới
- Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên
- Bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên
- Bản sao văn bản xác nhận việc người đại diện theo pháp luật của công ty chết, mất tích, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định (Trong trường hợp thay đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 12 Luật Doanh nghiệp 2020)
3. Thay đổi vốn điều lệ của công ty
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký (Phụ lục II-1 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT)
- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Phụ lục I-6 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT)
- Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên
- Bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên
- Báo cáo tài chính gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ (Trong trường hợp giảm vốn điều lệ theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 68 Luật Doanh nghiệp 2020)
- Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp (Trường hợp tăng vốn điều lệ)
Lưu ý: Trường hợp giảm vốn điều lệ, doanh nghiệp phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn.
4. Thay đổi phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên công ty
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký (Phụ lục II-1 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT)
- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Phụ lục I-6 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT)
- Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên
- Bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên
- Hợp đồng chuyển nhượng, các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng (Trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp)
- Hợp đồng tặng cho (Trường hợp tặng cho phần vốn góp)
- Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
5. Thay đổi thành viên trường hợp tiếp nhận thành viên mới dẫn đến tăng vốn điều lệ công ty, thay đổi thành viên do thừa kế, do chuyển nhượng phần vốn góp
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký (Phụ lục II-1 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT)
- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Phụ lục I-6 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT)
- Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên
- Bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên
- Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty
- Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế (Trường hợp thay đổi thành viên do thừa kế)
- Hợp đồng chuyển nhượng, các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng (Trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp)
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân (Trường hợp thành viên mới là cá nhân)
- Bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, cá nhân người đại diện theo ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền (Trường hợp thành viên mới là tổ chức)
- Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
6. Thay đổi thành viên do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn theo quy định tại Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký (Phụ lục II-1 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT)
- Danh sách thành viên còn lại của công ty (Phụ lục I-6 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT)
- Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên
- Bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên
III. CƠ QUAN THỰC HIỆN
Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp có trụ sở
IV. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021
- Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021
Trên đây là toàn bộ thông tin tư vấn của chúng tôi về trình tự, thủ tục thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh Công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật thông tin này khi có thay đổi mới.
Vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua số hotline 0914 929 086 để được tư vấn, hỗ trợ thực hiện thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, nhanh chóng và hiệu quả nhất.
>>> Có thể bạn quan tâm Dịch vụ pháp lý doanh nghiệp của Vietlink
==========================
CÔNG TY LUẬT TNHH VIETLINK
📌 Trụ sở: Phòng 203 Tòa nhà Giảng Võ Lake View, D10 Giảng Võ, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội
📌 Chi nhánh tại TP.HCM: 602, Lầu 6, Tòa nhà số 60 Đường Nguyễn Văn Thủ, Phường Đa Kao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
📞 Tổng đài tư vấn trực tiếp 24/7: 0914 929 086
📩 Email: hanoi@vietlinklaw.com
🌐 Website: https://vietlinklaw.vn/
LinkedIn: https://www.linkedin.com/company/vietlink-law-firm
Instagram: vietlink.lawfirm
Facebook: Công ty Luật Vietlink