TƯ VẤN LY HÔN
Ly hôn là việc vợ, chồng chấm dứt quan hệ hôn nhân theo Bản án hoặc Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án có thẩm quyền. Để giúp bạn hiểu rõ hơn về thời gian và quy trình giải quyết thủ tục ly hôn, Vietlink xin chia sẻ những thông tin bổ ích và chi tiết từ những câu hỏi thường gặp của khách hàng trong bài viết dưới đây:
I. ĐƠN PHƯƠNG LY HÔN VÀ THUẬN TÌNH LY HÔN
Đơn phương ly hôn là quá trình mà một trong hai vợ chồng quyết định chấm dứt quan hệ hôn nhân mà không cần sự đồng ý của bên còn lại. Người nộp đơn sẽ phải làm hồ sơ gửi đến Tòa án có thẩm quyền, nêu rõ lý do và yêu cầu ly hôn.
Trong trường hợp vợ chồng thuận tình ly hôn nhưng không thống nhất được vấn đề về tài sản, đây sẽ được coi là đơn phương ly hôn. Mặc dù cả hai bên đều muốn chấm dứt quan hệ hôn nhân, nhưng vì không đạt được thỏa thuận về tài sản, một trong hai bên có thể nộp đơn yêu cầu Tòa án giải quyết vấn đề này.
Trong khi đó, thuận tình ly hôn là việc ly hôn khi có sự tự nguyện ly hôn từ cả hai vợ chồng, các bên đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con. Tòa án sẽ xem xét giải quyết thuận tình ly hôn trên cơ sở sự đồng thuận theo đơn yêu cầu của hai bên vợ chồng.
II. HỒ SƠ, THỦ TỤC LY HÔN TẠI TÒA
– Đơn khởi kiện (Trường hợp Đơn phương ly hôn);
– Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn (Trường hợp thuận tình ly hôn);
– Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của cả hai vợ chồng (Bản sao có chứng thực);
– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Bản chính hoặc bản sao);
– Giấy khai sinh con, nếu có con (Bản sao);
– Giấy tờ liên quan đến quyền sở hữu tài sản nếu có tranh chấp tài sản (Bản sao).
>>> Bài viết có liên quan THỦ TỤC ĐƠN PHƯƠNG LY HÔN
>>> Có thể bạn quan tâm Hướng dẫn điền đơn thuận tình ly hôn
III. TÒA ÁN CÓ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
Theo quy định tại Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, khi yêu cầu ly hôn đơn phương, người có yêu cầu phải nộp đơn đến Tòa án Nhân dân cấp huyện giải quyết theo thủ tục sơ thẩm nơi bị đơn cư trú, làm việc.
Đối với việc thuận tình ly hôn, căn cứ điểm h khoản 2 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, hai vợ chồng có thể thỏa thuận đến Tòa án Nhân dân cấp huyện nơi cư trú của vợ hoặc của chồng để nộp hồ sơ.
Tuy nhiên, nếu những vụ việc ly hôn này có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài thì Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền thực hiện giải quyết.
IV. THỜI GIAN THỰC HIỆN THỦ TỤC LY HÔN LÀ BAO LÂU?
Thời gian giải quyết vụ việc ly hôn tại Tòa án thường phụ thuộc vào nhiều yếu tố, tuy nhiên theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành quy định về trình tự các bước cụ thể như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ đến Tòa án Nhân dân có thẩm quyền giải quyết
Để được Tòa án giải quyết ly hôn, người yêu cầu phải chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ theo hướng dẫn trên cho Tòa án Nhân dân có thẩm quyền bằng hình thức trực tiếp hoặc thông qua bưu điện.
Bước 2: Xem xét giải quyết ly hôn
Sau khi nộp đơn đến Tòa án có thẩm quyền, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, Chánh án Tòa án phân công một Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện Tòa án sẽ xem xét đơn yêu cầu ly hôn trong thời hạn 03 ngày làm việc và đưa ra một trong các quyết định trong thời hạn 05 ngày làm việc: Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn ly hôn; thụ lý vụ việc hoặc chuyển đơn cho Toà có thẩm quyền hoặc trả lại đơn.
Bước 3: Nộp tạm ứng án phí, lệ phí
Nếu hồ sơ đã đáp ứng đủ điều kiện, Toà án sẽ thông báo cho người yêu cầu nộp tạm ứng án phí, người khởi kiện/người yêu cầu phải nộp tiền tạm ứng án phí/lệ phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí/lệ phí trong thời hạn 07 ngày. Tòa án ra quyết định thụ lý đơn ly hôn đơn phương từ thời điểm nguyên đơn nộp biên lai đã đóng tiền tạm ứng án phí/lệ phí.
Bước 4: Thủ tục hòa giải và chuẩn bị xét xử
Hòa giải tại Tòa án là thủ tục bắt buộc trước khi đưa vụ án ra xét xử để các đương sự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án, trừ những vụ án không được hòa giải hoặc không tiến hành hòa giải được quy định.
Đối với vụ án đơn phương ly hôn:
Nếu hòa giải thành: Tòa án lập biên bản hòa giải thành. Sau 7 ngày, nếu các bên không có thay đổi về ý kiến, Tòa án sẽ ra quyết định công nhận hòa giải thành. Quyết định này có hiệu lực ngay lập tức và không thể bị kháng cáo hay kháng nghị.
Nếu hòa giải không thành: Tòa án cũng phải lập biên bản hòa giải không thành sau đó ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.
Đối với vụ việc thuận tình ly hôn:
Trong trường hợp hòa giải thành công và vợ chồng quyết định đoàn tụ, Tòa án sẽ ban hành quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu ly hôn của hai bên.
Nếu hòa giải không thành và vợ chồng vẫn mong muốn ly hôn, Tòa án sẽ ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn. Quan hệ hôn nhân sẽ chấm dứt kể từ ngày quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật.
Bước 5: Xét xử
Sau khi ra quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án sẽ gửi giấy triệu tập đến các bên, thông báo rõ ràng về thời gian và địa điểm mở phiên Tòa sơ thẩm đối với vụ án đơn phương ly hôn.
Nếu hòa giải không thành và Tòa án xác định đủ điều kiện để giải quyết yêu cầu ly hôn, sẽ ra bản án chấm dứt quan hệ hôn nhân giữa hai vợ chồng.
Như vậy, theo thủ tục thông thường, một vụ việc ly hôn sẽ được giải quyết trong thời gian từ 04 tháng hoặc 06 tháng. Tuy nhiên, thời gian này còn phụ thuộc vào quá trình giải quyết của Cơ quan có thẩm quyền.
V. ÁN PHÍ, LỆ PHÍ PHẢI NỘP
Án phí, lệ phí trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình được phân chia thành có giá ngạch và không có giá ngạch. Trong đó:
– Vụ án không có giá ngạch được hiểu là yêu cầu của đương sự không phải là một số tiền hoặc không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể. Khi đó, lệ phí phải nộp đối với thủ tục thuận tình ly hôn và án phí phải nộp đối với vụ án đơn phương ly hôn không có giá ngạch là 300.000 đồng.
– Vụ án có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự là một số tiền hoặc là tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể. Trong đó, mức thu án phí được quy định cụ thể như sau:
Từ 6.000.000 đồng trở xuống | 300.000 đồng |
Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 5% giá trị tài sản có tranh chấp |
Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng | 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng |
Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng | 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồn |
Từ trên 4.000.000.000 đồng | 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng. |
VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ
– Bộ luật tố tụng dân sự 92/2015/QH13
– Luật Hôn nhân và Gia đình số 52/2014/QH13
– Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
Trên đây là toàn bộ thông tin tư vấn của chúng tôi về trình tự, hồ sơ và hướng dẫn viết thủ tục ly hôn. Chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật thông tin này khi có thay đổi mới.
Vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua số hotline 0914 929 086 để được tư vấn, hỗ trợ giải quyết các vụ việc liên quan đến hôn nhân và gia đình. Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, nhanh chóng và hiệu quả nhất.
==========================
CÔNG TY LUẬT TNHH VIETLINK
📌 Trụ sở: Phòng 203 Tòa nhà Giảng Võ Lake View, D10 Giảng Võ, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội
📌 Chi nhánh tại TP.HCM: 602, Lầu 6, Tòa nhà số 60 Đường Nguyễn Văn Thủ, Phường Đa Kao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
📞 Tổng đài tư vấn trực tiếp 24/7: 0914 929 086
📩 Email: hanoi@vietlinklaw.com
🌐 Website: https://vietlinklaw.vn/
LinkedIn: https://www.linkedin.com/company/vietlink-law-firm
Instagram: vietlink.lawfirm
Facebook: Công ty Luật Vietlink